Điện áp xoay chiều ở hai đầu đoạn mạch sẽ A. sớm pha hơn cường độ dòng điện. Mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở, giữa hai đầu tụ điện và giữa hai đầu cuộn dây thuần cảm lần lượt là 30V; 40V và 70V
Phương pháp giải bài tập định luật Ôm cho đoạn mạch chứa tụ điện chơng trình vật lý lớp 11 cơ bản, nâng cao. Các điện trở bằng nhau và bằng R. Nguồn điện có hiệu điện thế U. Đóng K1, sau khi các tụ đã tích điện hoàn toàn, mở K1 sau đó đóng đồng thời K2; K1
Bài 1: Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R=180, một cuộn dây có r=20Ω , độ tự cảm L=0,64H≈ 2 π ≈ 2 π H và một tụ điện có C=32μF ≈ 10−4 π μ F ≈ 10 − 4 π F, tất cả mắc nối tiếp với nhau. Dòng điện qua mạch có cường độ i=cos (100πt) (A).Lập
Câu 22: Một bàn là điện được coi như là một đoạn mạch có điện trở thuần R được mắc vào một mạng điện xoay chiều 110V - 50Hz. Khi mắc nó vào một mạng điện xoay chiều 110V - 60Hz thì công suất toả nhiệt của bàn là. A. có thể tăng lên hoặc giảm xuống. B. tăng lên.
Với kinh nghiệm sửa chữa cho hàng ngàn thiết bị điện tử, tự động thì NVT biết rằng với bất cứ sơ đồ mạch điện phức tạp nào cũng được cấu thành bởi những mạch điện cơ bản dưới đây. Hãy click vào loại mạch điện mà bạn muốn tìm hiểu. ---> Mạch nguồn ---> Mạch tạo xung ---> Mạch cảm biến ---> Mạch đóng cắt, mạch động lực, relay ---> Mạch khuếch đại
Vay Tiền Online Chuyển Khoản Ngay. Ngoài việc tìm hiểu các mạch điện chỉ chứa một trong ba phần tử điện trở, tụ điện hoặc cuộn dây cảm thuần, thì trong bài này ta sẽ nghiên cứu mạch điện chứa cả ba phần tử trên. Ta sẽ chỉ tìm hiểu mạch R, L, C nối Các mạch điện xoay chiều1. Mạch chỉ có RĐơn vị Dòng điện một chiều hay xoay chiều qua điện trở thì đều tỏa luật Ôm tính cường độ dòng điệnLiên quan đến điện trở thường có bài toán ghép từ hai điện trở trở lên. Trong bài, ta sẽ chỉ xét cách ghép hai điện trở. Có hai cách ghépGhép nối tiếpGhép song songNhận xétVì điện áp tức thời u và cường độ dòng điện tức thời i cùng pha nênCông suất tiêu thụĐiện năngGiản đồ véc tơ2. Mạch chỉ có cuộn dây thuần cảmKí hiệu LĐặc điểmNếu có nguồn một chiều nguồn không đổi đi qua thì cuộn cảm dây thường như một dây dẫn lý tưởng, không cản trở dòng điện. Vậy nên nếu nối mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm vào nguồn một chiều thì có khả năng gây ra hiện tượng đoạn có nguồn xoay chiều đi qua thì cuộn dây thuần cảm cản trở dòng điện xoay gọi đại lượng cản trở dòng điện này là cảm thứcĐịnh luật ômTương tự như điện trở, các cuộn dây thuần cảm cũng có thể ghép lại với nhauGhép nối tiếpGhép song songĐối với đoạn mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm nên hiệu điện thế nhanh pha hơn cường độ dòng điện góc, nên ta có biểu thức sauCông suất tiêu thụ Cuộn dây thuần cảm không gây ra tác dụng nhiệt khi có dòng điện đi qua nên công suất tiêu thụ bằng không. Kéo theo điện năng tiêu thụ cũng bằng đồ véc tơ của cảm kháng3. Mạch chỉ có tụ điệnTụ điện chính là hệ gồm hai vật kim loại đặt cách điện với nhau, có tác dụng chứa năng lượng điện trên các bản tụ và giải phóng năng lượngKí hiệu CĐặc điểmNếu nguồn điện một chiều đi qua thì không có dòng điện chạy qua mà chỉ có tác dụng tích điệnNếu nguồn điện xoay chiều chạy qua thì sẽ có dòng điện, tụ điện đóng vai trò như một vật cản trở dòng điện. Ta gọi đại lượng cản trở dòng điện này là dung có biểu thức của dung khángĐịnh luật ÔmCách ghép tụGhép nối tiếpGhép song songNhận xét Cảm kháng chậm pha một góc π/2 so với cường độ dòng điện. Ta suy ra biểu thức của cường độ và điện áp tức thời như sauCông suất tiêu thụ của tụ điện bằng đồ véc tơ của dung khángII. Mạch R, L, C nối tiếp và hiện tượng cộng hưởng điện1. Cấu tạo, đặc điểmCấu tạo của mạch R,L,C như hình vẽ dưới đâyĐặc điểmCác biểu thức về hiện tượng cộng hưởngĐể cường độ dòng điện lớn nhất thì tổng trở phải nhỏ nhấtMà tổng trở nhỏ nhất bằng giá trị điện trở nên ta cóVâyCông suất tiêu thụ khi đó đạt giá trị lớn nhất và bằngĐộ lệch pha giữa cường độ và điện áp φ= φu – φiNếu tan φ thỏa mãn điều kiện dưới đây thì mạch có tính cảm khángNếu tan φ thỏa mãn điều kiện dưới đây thì mạch có tính dung kháng2. Hiện tượng cộng hưởng điệnHiện tượng cộng hưởng điện là hiện tượng thay đổi các thông số của mạch sao cho cường độ dòng điện đạt giá trị lớn Bài tập tự luyệnCâu 1 Dòng điện có cường độ chạy qua điện trở thuần 100. Trong 30s, nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở làA. 12kJB. 24kJC. 4243JD. 8485JCâu 2 Đặt điện áp vào hai đầu một tụ điện có điện dung C= 10^-4/π F. Dung kháng của tụ điện làA. 150B. 250C. 50D. 100Câu 3 Đặt điện áp vào hai đầu một điện trở thuần 100. Công suất tiêu thụ của điện trở bằngA. 800 WB. 200 WC. 300 WD. 400 WCâu 5 Cho dòng điện có cường độ i tính bằng A, t tính bằng s chạy qua một đoạn mạch chỉ có tụ điện. Tụ điện có điện dung 250/π μF. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện bằngA. 200 VB. 250 VC. 400 VD. 220 VCâu 6 Đặt điện áp xoay chiều có giá trị cực đại là 100 V vào hai đầu một cuộn cảm thuần thì cường độ dòng điện trong cuộn cảm có biểu thức . Tại thời điểm điện áp có 50V và đang tăng thì cường độ dòng điện làA. Căn 3 AB. – Căn 3 AC. 1 AD. -1 ACâu 7 Đặt điện áp xoay chiều V vào hai đầu một điện trở thuần R=110 thì cường độ dòng điện qua điện trở có giá trị hiệu dụng =2 A. Giá trị của U bằngA. 220 VB. 110 VC. 50 VD. 100 VCâu 8 Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện thì cường độ dòng điện trong mạch là . Giá trị của φ bằngA. 3π/4B. π/2C. -3π/4D. -π/2
Chọn câu trả lời ĐÚNG. Một đọan mạch có chứa nguồn điện khi mà Nguồn điện đó tạo ra các điện tích âm và đẩy các điện tích này ra khỏi cực âm của nó Dòng điện đi qua nó có chiều đi vào cực dương và đi ra từ cực âm của nó Nguồn điện đó tạo ra các điện tích dương và đẩy các điện tích này ra khỏi cực dương của nó Dòng điện đi qua nó có chiều đi vào cực âm và đi ra từ cực dương của nó Gợi ý câu trả lời Bình luận Loga 0 bình luận Bình luận Facebook
Câu 1 Một máy phát điện có E=25V, $r=1\Omega $ cung cấp điện cho một động cơ. Dòng điện qua động cơ I=2A, điện trở trong của động cơ là $1,5\Omega $. Hiệu suất của nguồn bằng A. 78% B. 87% C. 89% D. 92% Câu 2 Cho mạch sau E=9V; $r=2\Omega $. Đèn ghi 3V-3W. R là biến trở. Đèn Đ sáng bình thường. Giá trị R bằng A. $R=2\Omega $ B. $R=2,4\Omega $ C. $R=4\Omega $ D. $R=4,8\Omega $ Câu 3 Một nguồn điện cung cấp điện cho một mạch gồm hai điện trở giống nhau mắc song song, mỗi cái có giá trị $R_{0}=2\Omega $ khi đó vôn kế chỉ U=8V. Cho $R_{V}=\infty $. Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện bằng A. 12V; $1\Omega $ B. 12V; $2\Omega $ C. 15V; $3\Omega $ D. 12,5V; $2\Omega $ Câu 4 Có n nguồn giống nhau mắc song song, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r. Công thức đúng là A. E_{b}= E; r_{b}= r B. E_{b}= E; r_{b}= r/n C. E_{b}= nE; r_{b}= D. E_{b}= r_{b}= r/n Câu 5 Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ bên. Nguồn điện có suất điện động E=3V, điện trở trong $r=0,6\Omega $. Các điện trở $R1=1\Omega ; R2=3\Omega ; R3=2\Omega ; R4=4\Omega $. Công suất của nguồn điện bằng A. 6W B. 4W C. 5W D. 3W Câu 6 Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong $r=0,2\Omega $. Các điện trở $R1=6\Omega ; R2=2\Omega ; R3=4\Omega $. Hiệu suất của nguồn điện bằng A. 85% B. 93,75% C. 95% D. 87,5% Câu 7 Cho bộ nguồn gồm 12 pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động 2V và điện trở trong 0,5 mắc như hình vẽ. Có thể thay 12 pin bằng một nguồn có suất điện động Eb và điện trở trong rb có giá trị là A. Eb = 24V; rb = 12 B. Eb = 16V; rb = 12 C. Eb = 24V; rb =12 D. Eb = 16V; rb = 3. Câu 8 Cho mạch điện như hình vẽ, các pin giống nhau có cùng suất điện động E0 và điện trở trong r0. Cường độ dòng điện qua mạch chính có biểu thức A. $I=\frac{E}{R+ B. $I=\frac{ C. $I=\frac{ D. $I=\frac{ Câu 9 Một nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R = r tạo thành một mạch điện kín, khi đó cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu ta thay nguồn điện đó bằng ba nguồn điện giống hệt nó mắc song song thì cường độ dòng điện trong mạch là A. I B. 1,5I C. I/3 D. 0,75I. Câu 10 Cho mạch điện như hình bỏ qua điện trở của dây nối, biết E1 = 3V; r1 = 1; E2 = 6V; r2 = 1; cường độ dòng điện qua mỗi nguồn bằng 2A. Điện trở mạch ngoài có giá trị bằng A. 2 B. 2,4 C. 4,5 D. 2,5 Câu 11 Cho bộ nguồn gồm 12 pin ghép thành 2 dãy giống nhau, mỗi dãy có 6 pin mắc nối tiếp Eo=1,5V; $ro=0,5\Omega $. Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn bằng A. 12V; $6\Omega $ B. 12V; $1,5\Omega $ C. 15V; $0,6\Omega $ D. 18V; $6\Omega $ Câu 12 Nếu bộ nguồn có các nguồn điện giống nhau được mắc n hàng dãy, mỗi hàng có m nguồn mắc nối tiếp, thì suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn có giá trị là A. $E_{b}=mE; r_{b}= B. $E_{b}=mE; r_{b}=\frac{ C. $E_{b}=mE; r_{b}=\frac{ D. $E_{b}=nE; r_{b}=\frac{ Câu 13 Cho mạch kín gồm nguồn có suất điện động E=28V, điện trở trong $r=2\Omega $. Điện trở mạch ngoài $R=5\Omega $. Hiệu suất của nguồn bằng A. 56% B. 71% C. 83% D. 88% Câu 14 Cho bộ nguồn gồm 7 pin mắc như hình vẽ, suất điện động và điện trở trong của các pin giống nhau và bằng E0, r0. Có thể thay bộ nguồn trên bằng một nguồn Eb và điện trở trong rb có giá trị là A. Eb = 7E0; rb = 7r0 B. Eb = 5E0; rb = 7r0 C. Eb =7E0; rb = 4r0 D. Eb = 5E0; rb = 4r0 Câu 15 Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động E=12,5V, điện trở trong $r=0,4\Omega $; đèn Đ1 ghi 12V-6W; bóng đèn Đ2 ghi 6V-4,5W; điện trở $R=8\Omega $. Biết các đèn sáng bình thường. Công suất của nguồn điện bằng A. 12,5W B. 15,625W C. 12W D. 16W Câu 16 Khi có n nguồn giống nhau mắc nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r. Công thức đúng là A. E_{b}= E; r_{b}= r B. E_{b}= E; r_{b}= r/n C. E_{b}= nE; r_{b}= D. E_{b}= r_{b}= r/n Câu 17 Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong $r=0,4\Omega $. Các điện trở $R1=2\Omega ;R2=R3=4\Omega ;R4=5\Omega $. Ban đầu, số chỉ của ampe kế là 4A. Khi nối hai điểm M và N bằng một dây dẫn có điện trở không đáng kể thì số chỉ của ampe kế là A. 4A B. 4,04A C. 4,5A D. 2,02A
$I_{AB}$ cường độ dòng điện qua đoạn AB theo chiều A → B$E_{P}$ = suất điện động của nguồn phát V$E_{t}$ = suất điện động của nguồn thu V$r_{p}$ = điện trở trong nguồn phát $r_{t}$ = điện trở trong nguồn thu $R_{N}$ điện trở tương đương của mạch ngoài 2/ Công thức hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB$U_{AB} = \sum \pm E \pm IR_{N} + r$Quy ước dấuLấy dấu +I nếu dòng I có theo chiều A→B ngược lại lấy dấu –IKhi đi từ A→B gặp nguồn nào lấy nguồn đó, gặp cực nào lấy dấu của cực đang xem Một đoạn mạch có chứa nguồn điện khi mà3/ Định lý về nút mạch nơi giao nhau của tối thiểu 3 nhánh Tại một điểm nút ta luôn có $\sum I_\text{đến} = \sum I_\text{đi}$II/ Bài tập định luật ôm cho đoạn mạch chứa nguồn, máy thu sử dụng phương pháp hiệu điện thế và định lý về nút tập 1. Cho mạch điện như hình vẽE1 = 8V; r1 = 1,2; E2 = 4V; r2 = 0,4; R = 28,4; UAB = 6Va/ Tính cương độ dòng điện trong mạch và cho biết chiều của nób/ Tính hiệu điện thế U$_{AC}$ và U$_{CB}$Hướng dẫnBài tập 2. Cho mạch điện như hình vẽE1 = 2,1V; E2 = 1,5V; r1 = r2 = 0; R1 = R3 = 10; R2 = 20Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và qua các điện dẫnBài tập 3. Cho mạch điện như hình vẽE1 = E2 = 6V; r1 = 1; r2 = 2; R1 = 5; R2 = 4Vôn kế chỉ 7,5V có điện trở rất lớn cực dương mắc vào điểm M Tínha/ Hiệu điện thế U$_{AB }$b/ Điện trở Rc/ Công suất và hiệu suất của mỗi nguồnHướng dẫnBài tập 4. Cho mạch điện như hình vẽR = 10; r1 = r2 = 1 ; R$_{A}$ = 0; khi dịch chuyển con chạy đến giá trị R$_{o }$số chỉ của ampe kế không đổi bằng 1A. Xác định E1; E2Hướng dẫnĐể số chỉ ampe kế không phụ thuộc vào sự thay đổi của Ro thì dòng điện qua Ro phải bằng 0. Khi đó chỉ có dòng qua E1 và R => E1 phải là máy phát và lúc này ta cũng cóI1 = I$_{A}$ = 1A=> Chiều dòng điện như hình vẽUAB = IR = 10V = E2UAB = E1 – I1r1 => E1= 11VBài tập 5. Cho mạch điện như hình vẽE1 = 12V; r1 = 1; E2 = 6V; r2 = 2; E3 = 9V; r3 = 3; R1 = 4; R2 = 2; R3 = 3. Tính U$_{AB }$và cường độ dòng điện qua mỗi điện dẫnBài tập 6. Cho mạch điện như hình vẽE1 = 10V; r1 = 0,5; E2 = 20V; r2 = 2; E3 = 13V; r3 = 2; R1 = 1,5; R3= 4a/ Tính cường độ đòng diện chạy trong mạch chínhb/ Xác định số chỉ của vôn kếHướng dẫnBài tập 7. Cho mạch điện như hình vẽE1 = 1,9V; r1 = 0,3; E2 = 1,7V; r1 = 0,1; E3 = 1,6V; r3 = 0,1. Ampe kế A chỉ số 0. Tìm R và các dòng điện. Coi rằng điện trở của ampe kế không đáng kể, điện trở vôn kế vô cùng dẫnBài tập 8. Cho mạch điện như hình vẽE1 = 12V; r1 = 1; E2 = 6V; r2 = 2; E3 = 9V; r3 = 3; R4 = 6; R1 = 4; R2 = R3 = 3Tính hiệu điện thế giữa ABHướng dẫnBài tập 9. Cho mạch điện như hình vẽE = 3V; r = 0,5; R1 = 2; R2 = 4; R4 = 8; R5 = 100. Ban đầu K mở và ampe kế I = 1,2A coi R$_{A}$ = 0a// Tính UAB và cường độ dòng điện qua mỗi điện Tìm R3 và U$_{MN}$c/ Tìm cường độ dòng điện trong mạch chính và mỗi nhánh khi K dẫnBài tập 10. Cho mạch điện như hình vẽE1 = 20V; E2 = 32V; r1 = 1; r2 = 0,5; R = 2. Tìm cường độ dòng điện trong mỗi nhánhHướng dẫnBài tập 11. Cho mạch điện như hình vẽE = 80V; R1 = 30; R2 = 40; R3 = 150; R + r = 48, ampe kế chỉ 0,8A; vôn kế chỉ 24V1/ Tính điện trở R$_{A}$ của ampe kế và điện trở R$_{V}$ của vôn Khi chuyển R sang song song với đoạn mạch AB. Tính R nếua/ Công suất tiêu thụ trên điện trở mạch ngoài cực đạib/ Công suất tiêu thụ trên điện trở R đạt cực đạiHướng dẫnBài tập 12. Cho mạch điện như hình vẽE = 24V; cac vôn kế giống Nếu r = 0 thì V1 chỉ 12Va/ chứng tỏ các vôn kế có điện trở hữu Tính số chỉ trên V22/ Nếu r khác 0, tính lại sô chỉ các vôn kế, biết mạch ngoài không đổi và tiêu thụ công suất cực dẫnBộ nguồn tương đương của bộ nguồn gồm n nguồn mắc song songGiả sử bộ nguồn tương đương với một nguồn có cực dương tại A, cực âm tại BĐiện trở tương đương của bộ nguồn\Giả sử chiều dòng điện qua các nguồn như hình vẽ coi các nguồn đều là nguồn phát =>\\\Tại nút A I2 = I1 + … + In=> \Qui ước dấuTheo chiều ta chọn từ A → BNếu gặp cực dương của nguồn trước thì e lấy +Nếu gặp cực âm của nguồn trước thì e lấy -Nếu tính ra $e_{b}$ Nếu tính ra IBài tập 13 Cho mạch điện như hình vẽ e1 = 12V; e2 = 9V; e3 = 3V; r1 = r2 = r3= 1, các điện trở R1 = R2 = R3 = 2. Tính UAB và cường độ dòng điện qua các dẫnGiả sử chiều dòng điện như hình vẽCoi AB là hai cực của nguồn tương đương với A là cực dương, mạch ngoài coi như có điện trở vô cùng lớn.\=> r$_{b}$ = 1\ = 2V = UAB=> Cực dương của nguồn tương đương ở A.\ = 10/3 A\ = 11/3 A\ = 1/3 ABài tập 14 Cho mạch như hình vẽ e1 = 24V; e2 = 6V; r1 = r2 = 1; R1 = 5; R2 = 2; R là biến trở. Với giá trị nào của biến trở thì công suất trên R đạt cực đại, tìm giá trị cực đại dẫnTa xét nguồn điện tương đương gồm hai nhánh chứa hai nguồn e1 và sử cực dương của nguồn tương đương ở A. Chiều dòng điện như hình vẽBiến trở R là mạch ngoài.\=> r$_{b}$ = 2\ = 4V = UABMạch tương đươngĐể công suất trên R cực đại thì R = r$_{b}$ = 2\ = 2WBài tập 15 Cho mạch điện như hình vẽe1 = 6V; e2 = 18V; r1 = r2 = 2; Ro = 4; Đèn Đ ghi 6V – 6W; R là biến Khi R = 6, đèn sáng thế nào?b/ Tìm R để đèn sáng bình thường?Hướng dẫnKhi R = 6. Ta xét nguồn điện tương đương gồm hai nhánh chứa hai nguồn e1 và sử cực dương của nguồn tương đương ở A. Biến trở R và đèn là mạch ngoài.\ => r$_{b}$ = 1,5\ = -12V Cực dương của nguồn tương đương ở trở và cường độ dòng điện định mức của đènR$_{đ}$ = 6; I$_{đm}$ = 1A\ = 8/9 đèn sáng yếub/ Để đèn sáng bình thường\ = I$_{đm}$ => R = 4,5Bài tập 16 Cho mạch như hình vẽe1 = 18V; e2 = 9V; r1 = 2; r2 = 1; R1 = 5; R2 = 10; R3 = 2; R là biến giá trị của biến trở để công suất trên R là lớn nhất, tính giá trị lớn nhất dẫnGọi nguồn tương đương có hai cực là B và Ne$_{b}$ = U$_{BN}$ khi mạch ngoài hở bỏ Rr$_{b}$ = r$_{BN}$ khi mạch ngoài hở bỏ RKhi bỏ R Đoạn mạch BN là mạch cầu cân bằng nên bỏ r1 = 2, ta tính đượcr$_{BN}$ = R1nt R2//r2nt R3 = 15 × 3 / 15 + 3 = 15/6 = 2, bỏ R ta có\ = 14V > 0Định luật Ôm cho đoạn mạch AR2BI2 = U$_{AM}$/R2 + R3 = 14/12 = 7/6A=> U$_{NM}$ = = 7/ luật Ôm cho đoạn mạch AR1MU$_{AM}$ = 14V = e2 + I1R1 + r2 = 9 + 6I1Vậy U$_{BN}$ = U$_{BM}$ + U$_{MN}$ = 59/6 – 7/3 = 7,5V > khi R = r$_{b }$= 2,5 =>\Bài tập 17 Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽR1= 4; R2= 2; R3 = 6,R4= R$_{5 }$= 6, E2 = 15V , r = 1 , E1 = 3V , r1 = 1a/ Tính cường độ dòng điện qua mạch chínhb/ Tính số UAB; U$_{CD}$; U$_{MD}$c/ Tính công suất của nguồn và máy thuĐ/S I = 1A; UAB = 4V; U$_{CD}$= – 2/3V; U$_{MD}$ = 34/3V; PN = 15W, P$_{MT}$ = 4WHướng dẫna/ RN = R4+R5R1 + R2 / R$_{4 }$+ R5 + R1 + R2 = 4r$_{b}$ = r1 + r2 + R3 = 8E$_{b}$ = E2 – E1 = 12VI = E$_{b}$/RN + r$_{b}$ = 1AUAB = = 4Vb/ U$_{CD}$ = V$_{C}$ – V$_{D}$ = V$_{C}$ – V$_{A}$ + V$_{A}$ – V$_{D}$ = U$_{AD}$ -U$_{AC}$ = U2 – U4U4 = = \ R4 = 2VU2 = = \ R2 = 4/3V=> U$_{CD}$ = -2/3VU$_{MD}$ = VM –V$_{D}$ = U$_{MA}$ + U$_{AD}$U$_{MA}$ = E1 + Ir1+R3 = 10V=> U$_{MD}$ = 34/3 Vc/ PN = IE1 = 15W; P$_{MT}$ = + I2r1 = 4WBài cùng chủ đề định luật Ôm Twitter Facebook VẬT LÝ 10 VẬT LÝ 11 VẬT LÝ 12 TÀI LIỆU VẬT LÝ TOÁN 10 TOÁN 11 TOÁN 12 HỌC247 Theo dõi Đăng nhập Notify of new follow-up commentsnew replies to my comments0 BÌNH LUẬN Inline FeedbacksXem toàn bộ bình luậnSearch forwpDiscuz00Tham gia thảo luậnxx Trả lờiInsert
Biết Tuốt Dòng điện chạy qua đoạn mạch chứa nguồn điện có chiều đi ra từ cực dương và đi tới cực âm của nguồn điện. 0 Trả lời 08/10/21
một đoạn mạch có chứa nguồn điện khi mà